Skip to main content

Posts

Showing posts from October, 2018

Sân bay Gasa Tây Song Bản Nạp – Wikipedia tiếng Việt

Sân bay Gasa Tây Song Bản Nạp 西双版纳嘎洒国际机场 Mã IATA JHG Mã ICAO ZPJH Vị trí Thành phố Cảnh Hồng Độ cao 553 m (1.815 ft) Tọa độ 21°58′26,09″B 100°45′34,6″Đ  /  21,96667°B 100,75°Đ  / 21.96667; 100.75000 Thông tin chung Kiểu sân bay công Các đường băng Hướng Chiều dài Bề mặt m ft 16/34 2.200 7.218 bê tông

Tương Viên – Wikipedia tiếng Việt

Tương Viên (chữ Hán giản thể:襄垣县, âm Hán Việt: Tương Viên huyện ) là một huyện thuộc địa cấp thị Trường Trị, tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện Tương Viên có diện tích 1158 km², dân số năm 2002 là 240.000 người. Huyện Tương Viên có 6 trấn và 14 hương. Trấn: Thành Quan, Vương Kiều, Tây Doanh, Hầu Bảo, Ty Đình, Hạ Điếm. Hương: Thiện Phúc, Nguyên Trang, Bắc Để, Long Vương Đường, Thượng Mã, Vương Thôn, Du Lâm, Cửu Trang, Nam Cam, Đông Lĩnh, Hạ Lương, Bát Lý Trang, Cường Kế, Sử Bắc.

Thang Nguyên – Wikipedia tiếng Việt

Thang Nguyên (chữ Hán giản thể: 汤原县, âm Hán Việt: Thang Nguyên huyện ) là một huyện thuộc địa cấp thị Giai Mộc Tư, tỉnh Hắc Long Giang, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 3230, dân số 27.000 người. Mã số bưu chính của Thang Nguyên là 154700. Chính quyền nhân dân huyện Thang Nguyên đóng tại trấn Thang Nguyên. Huyện này được chia thành 4 trấn, 6 hương. Trấn: Thanh Nguyên, Trúc Liêm, Xuân Lan, Hạc Lập. Hương: Thái Bình Xuyên, Vĩnh Phát, Thang Vượng, Cát Tường, Thắng Lợi, Chấn Hưng.

Vyacheslav Vasilyevich Tikhonov – Wikipedia tiếng Việt

Вячеслав Васильевич Тихонов (Vyacheslav Vasilyevich Tikhonov) Sinh ( 1928-02-08 ) 8 tháng 2, 1928 Moskva Mất 4 tháng 12, 2009 (2009-12-04) (81 tuổi) Nghề nghiệp diễn viên Hôn nhân Nonna Mordyukova (1948–1963) Tamara Tikhonova (1968–2009) Trang web vtikhonov.ru Vyacheslav Vasilyevich Tikhonov (sinh ngày 8 tháng 2 năm 1928 - mất 4 tháng 12 năm 2009 tại Moskva) là một diễn viên Xô viết nổi tiếng, đã nhận được nhiều giải thưởng quốc gia, bao gồm cả danh hiệu Nghệ sĩ Nhân dân Liên Xô (1974) và Anh hùng lao động xã hội chủ nghĩa (1982). Vai diễn thành công nhất của ông là vai Thượng tá SS ( Standartenführer ) Stirlitz, một điệp viên Xô viết trong phim Mười bảy khoảnh khắc mùa xuân . Vyacheslav Vasilyevich Tikhonov trong buổi lễ trao tặng Giải thưởng cấp Nhà nước Liên bang Nga ngày 08 tháng 2 năm 2003 tại Kremly Ông sinh ra ở Pavlovsky Posad gần Moskva. Cha ông là công nhân và mẹ ông là bảo mẫu nhà trẻ. [1] Thuở nhỏ, ông có tên là Slava (tiếng Nga có nghĩa là vinh quang ). [1] Vyacheslav

Người Vitruvius – Wikipedia tiếng Việt

Người Vitruvius là tên một bức vẽ nổi tiếng của Leonardo da Vinci được ông thực hiện vào khoảng năm 1490 [1] . Bức vẽ mô tả một người đàn ông khỏa thân ở hai trạng thái khác nhau (duỗi thẳng chân và dạng chân) nằm trong một hình tròn và hình vuông trùng trục đối xứng, số đo của người đàn ông tuân theo một tỷ lệ được da Vinci quy ước và ghi chép phía dưới hình vẽ. Đây là một trong các tác phẩm phổ biến nhất của Leonardo da Vinci [1] , nó hiện được bảo quản tại bảo tàng Gallerie dell'Accademia ở Venezia, Ý, và chỉ được trưng bày trước công chúng trong các dịp đặc biệt [1] [2] . Leonardo da Vinci vẽ Người Vitruvius dựa trên quan điểm của ông về tỷ lệ lý tưởng của số đo cơ thể người và các khái niệm về hình học, kiến trúc trong tác phẩm De Architectura của kiến trúc sư La Mã Vitruvius . Phần ghi chép phía dưới bức vẽ (được thực hiện bằng kiểu chữ viết ngược) đã mô tả lại các tỉ lệ này như sau: “ (Kích thước) Bốn ngón tay bằng một lòng bàn tay, bốn lòng bàn tay bằng một bàn chân, sáu

Kokrajhar – Wikipedia tiếng Việt

Kokrajhar Kokrajhar Quốc gia Ấn Độ Bang Assam Độ cao 38 m (125 ft) Dân số (2001)  • Tổng cộng 31,152 Múi giờ IST (UTC+05:30) Mã bưu chính 783370 Mã điện thoại 3661 Kokrajhar là một thành phố và là nơi đặt ban đô thị ( municipal board ) của quận Kokrajhar thuộc bang Assam, Ấn Độ. Kokrajhar có vị trí 26°24′B 90°16′Đ  /  26,4°B 90,27°Đ  / 26.4; 90.27 [1] Nó có độ cao trung bình là 38 mét (124 feet). Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ [2] , Kokrajhar có dân số 31.152 người. Phái nam chiếm 52% tổng số dân và phái nữ chiếm 48%. Kokrajhar có tỷ lệ 79% biết đọc biết viết, cao hơn tỷ lệ trung bình toàn quốc là 59,5%: tỷ lệ cho phái nam là 84%, và tỷ lệ cho phái nữ là 74%. Tại Kokrajhar, 10% dân số nhỏ hơn 6 tuổi. ^ “Kokrajhar”. Falling Rain Genomics, Inc . Truy cập 7 tháng 4 năm 2008 .   ^ “Census of India 2001: Data from the 2001 Census, including cities, villages and towns. (Provisional)”. Census Commission of India . Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2007 .   Bài viết liên quan đến Ấ

Khariya – Wikipedia tiếng Việt

Khariya là một thị trấn thống kê ( census town ) của quận Sonbhadra thuộc bang Uttar Pradesh, Ấn Độ. Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ [1] , Khariya có dân số 9836 người. Phái nam chiếm 55% tổng số dân và phái nữ chiếm 45%. Khariya có tỷ lệ 72% biết đọc biết viết, cao hơn tỷ lệ trung bình toàn quốc là 59,5%: tỷ lệ cho phái nam là 79%, và tỷ lệ cho phái nữ là 63%. Tại Khariya, 15% dân số nhỏ hơn 6 tuổi.

Kattumannarkoil – Wikipedia tiếng Việt

Kattumannarkoil là một thị xã panchayat của quận Cuddalore thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ [1] , Kattumannarkoil có dân số 22.683 người. Phái nam chiếm 51% tổng số dân và phái nữ chiếm 49%. Kattumannarkoil có tỷ lệ 76% biết đọc biết viết, cao hơn tỷ lệ trung bình toàn quốc là 59,5%: tỷ lệ cho phái nam là 82%, và tỷ lệ cho phái nữ là 71%. Tại Kattumannarkoil, 11% dân số nhỏ hơn 6 tuổi.

Xe tăng T-62 – Wikipedia tiếng Việt

T-62 là thế hệ kế tiếp của xe tăng T-54/55 do Liên Xô nghiên cứu sản xuất, được đưa vào sản xuất hàng loạt năm 1961 và duy trì cho tới năm 1975. Nó nhanh chóng chiếm vị trí của cho T-54 và trở thành loại tăng chủ lực MBT tiêu chuẩn của lực lượng Tăng thiết giáp và Bộ binh cơ giới Liên Xô. Tuy nhiên, vào khoảng thập niên 80, T-62 trở nên lạc hậu và được thay thế bằng các loại tăng T-64, T-72, T-80 tiên tiến hơn. Tên:T-62 Năm sản xuất:1961-1975 (Liên Xô); 1975-1978 (Tiệp Khắc); 1980 (CHDCND Triều Tiên) Số lượng: Trên 22.700 chiếc Tổ lái: 4 người (xa trưởng, lái xe, pháo thủ và người nạp đạn) Nặng 41,5 tấn Dài 6.63m Cao 2.4m Rộng 3.52m Động cơ: Diesel 620 sức ngựa Tầm hoạt động:450/650 km với thùng dầu phụ Tốc độ: 50 km/h trên đường nhựa và 40–45 km/h đường gồ ghề Giáp: 230 mm trước tháp pháo 153 mm sườn tháp pháo 97 mm sau tháp pháo 40 mm đỉnh tháp pháo 102 mm trước thân 79 mm sườn xe 46 mm đuôi xe 20 mm gầm xe 31 mm nóc xe Pháo chính: 115mm nòng trơn modle 2A20 Tốc độ bắn:3-5 viên/ phú

My Reflection – Wikipedia tiếng Việt

My Reflection Video của Christina Aguilera Phát hành 5 tháng 6 năm 2001 Thu âm 26 tháng 7 - 21 tháng 10 năm 2000 tại Mỹ Thể loại Pop Thời lượng 66:00 Hãng đĩa RCA Sản xuất Christina Aguilera Lee Rolontz Ken Ehrlich Thứ tự album video của Christina Aguilera Genie Gets Her Wish (2000) My Reflection (2001) Stripped Live in the UK (2004) My Reflection là DVD thứ hai trong sự nghiệp âm nhạc của Christina Aguilera. DVD được thực hiện tại nhiều nhà hát của Mỹ bởi hai đạo diễn Lawrence Jordan và Paul Hunter qua tổng hợp từ nhiều show diễn ở Bắc Mỹ trong tour diễn vòng quanh Bắc Mỹ Christina Aguilera: In Concert của Aguilera. DVD được RIAA chứng nhận đĩa vàng [1] and platinum in Australia. [2] Reflection Genie in a Bottle Come on over Baby (All I Want Is You) What a Girl Wants So Emotional (hát chung với Bow Wow) I Turn To You At Last Contigo En La Distancia Climb Every Mountain Falsas Esperanzas Alright Now Merry Christmas, Baby (hát chung với Dr. John) Have Yourself A Merry Little Christma